안녕하세요? 국제어학원 이동휘입니다.
[Annyơng-hasêyô? Kucch’êơhaguơn Iđông-huyimniđa.]
Xin chào. Tôi là Lee Dong-hwi làm việc ở trung tâm ngôn ngữ quốc tế.
저는 중국 사람인데 한국어를 배우려면 어떻게 해야 돼요?
[Chơ-nưn Chungguc saraminđê han-gugơrưl peuryơ-myơn ơt’ơkhê heya tuêyô?]
Tôi là người Trung Quốc. Nếu tôi muốn học tiếng Hàn thì phải làm thế nào ạ ?
원서, 여권, 신분증 사본, 학습계획서 등을 제출하시면 됩니다.
[Uơnsơ, yơk’uơn, sinbunch’ưng sabôn hacs’ưpk’yêhuêcs’ơ tưng-ưl chêchhulhasi-myơn tuêmniđa.]
Anh cần khai và nộp những giấy tờ như đơn đăng ký, hộ chiếu, bản sao giấy tờ tùy thân và kế hoạch học tập.
그 외에 다른 서류는 필요 없나요?
[Kư uê-ê tarưn sơryu-nưn phiryô ơmnayô?]
Ngoài ra có cần giấy tờ gì khác nữa không ạ?
최종학교 졸업증명서, 성적증명서와 재정보증서도 제출해 주셔야 합니다.
[Chhuê-chông-hak’yô chôrơpch’ưngmyơngsơ, sơngchơcch’ưngmyơngsơ-oa che-chơngbô-chưngsơđô chêchhulhe chusyơya hamniđa.]
Anh phải nộp cả giấy chứng nhận tốt nghiệp gần đây nhất, bảng điểm và giấy chứng minh bảo lãnh tài chính.
그러면 언제까지 서류를 접수해야 되나요?
[Kưryơ-myơn ơnchêk’a-chi sơryurưl chơps’uheya tuê-nayô?]
Vậy hạn đến khi nào tôi phải nộp hồ sơ?
6월 15일까지 접수하시면 됩니다.
[Yu-uơl sibôilk’a-chi chơps’uhasi-myơn tuêmniđa.]
Anh nộp hồ sơ trước ngày 15 tháng 6 là được.
저희 사무실에서 출입국관리소에 서류를 신청한 후 비자가 나오면 알려 드립니다.
[Chơhi samusirêsơ chhuripk’uckoallisô-ê sơryurưl sinchhơng-han hu pi-chaga naô-myơn allyơ tưrimniđa.]
Sau khi văn phòng chúng tôi đăng ký hồ sơ ở Cục quản lý xuất nhập cảnh, khi nào có visa thì sẽ thông báo lại cho anh sau.
네, 잘 알겠습니다. 궁금한 것이 있으면 다시 연락 드리겠습니다.
[Nê, chal alghês’ưmniđa. Kunggưmhan gơsi is’ư-myơn tasi yơllac tưrighês’ưmniđa.]
Vâng, tôi rõ rồi. Nếu có gì thắc mắc, tôi sẽ liên lạc lại nhé.
저는 한국대학교에 한국어를 배우러 왔습니다.
[Chơ-nưn Han-guct’ehak’yô-ê han-gugơrưl peurơ oas’ưmniđa.]
Tôi đến trường đại học Hankuk để học tiếng Hàn.
대학교예요? 아니면 대학원에서 공부하는 거예요?
[Tehak’yôyêyô? A-ni-myơn tehaguơnêsơ kôngbuha-nưn kơyêyô?]
Anh muốn học ở trường đại học hay là cao học?
한국어를 배우고 나서 대학교에 가고 싶어요.
[Han-gugơrưl peugô nasơ tehak’yô-ê kagô siphơyô.]
Sau khi học tiếng Hàn, tôi muốn học đại học.
그래요? 그러면 어학원에서 한국어를 공부한 후에 가을에 원서를 제출하시면 됩니다.
[Kưreyô? Kưrơ-myơn ơhaguơnêsơ han-gugơrưl kôngbuhan hu-ê kaưrê uơnsơrưl chêchhulhasi-myơn tuêmniđa.]
Vậy ạ? Vậy, sau khi học xong tiếng Hàn ở trung tâm ngôn ngữ, anh hãy nộp đơn đăng ký vào mùa thu.
한국어는 어느 정도 공부해야 하나요?
[Han-gugơ-nưn ơ-nư chơngđô kôngbuheya ha-nayô?]
Tôi phải học tiếng Hàn đến trình độ nào mới được?
대학교에 가려면 1년 정도는 공부해야 합니다.
[Tehak’yô-ê karyơ-myơn illyơn chơngđô-nưn kôngbuheya hamniđa.]
Nếu muốn học đại học thì anh phải học trong khoảng 1 năm.
그러면 공부하고 싶은 전공이 뭐예요?
[Kưrơ-myơn kôngbuhagô siphưn chơn-gông-i muơyêyô?]
Thế, chuyên ngành anh muốn học là gì?
저는 대학교에서 경영학을 공부한 다음 대학원에도 가고 싶어요.
[Chơ-nưn tehak’yô-êsơ kyơng-yơng-hagưl kôngbuhan taưm tehaguơnêđô kagô siphơyô.]
Tôi muốn học kinh doanh ở đại học rồi học tiếp ở cao học.