빠른우편과 일반우편이 있습니다. 어떤 것으로 보내 드릴까요?
[P’arưnuphyơn-goa ilbanuphyơni is’ưmniđa. Ơt’ơn kơsưrô pô-ne tưrilk’ayô?]
Có dịch vụ chuyển phát nhanh và thư gửi bình thường. Chị muốn gửi theo cách nào?
빨리 도착하는 것으로 부탁합니다.
[P’alli tôchhakha-nưn kơsưrô puthakhamniđa.]
Chị gửi giúp tôi theo dịch vụ thư nhanh.
그럼 빠른우편으로 보내 드리겠습니다. 요금은 이천오백 원입니다.
[Kưrơm hanggông-uphyơnưrô pô-ne tưrighês’ưmniđa. Yôgưmưn ichhơnôbeguơnimniđa.]
Vậy tôi sẽ gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh cho chị. Giá cước phí là 2.500 won.
편지가 베이징에 언제쯤 도착합니까?
[Phyơnchiga Pêi-ching-ê ơnchêch’ưm tôchhakhamnik’a?]
Khoảng khi nào thì thư sẽ đến Beijing(Bắc Kinh) ạ?
베이징까지 5일 정도 걸립니다. 우표를 봉투에 붙여서 국제우편함에 넣어 주십시오.
[Pêi-chingk’a-chi ôil chơngđô kơllimniđa. Uphyôrưl pôngthu-ê puchhơsơ kucch’ê uphyơn-hamê nơ-ơ chusips’iô.]
Đến Beijing(Bắc Kinh) mất khoảng 5 ngày. Xin hãy dán tem lên phong bì và bỏ vào hòm thư quốc tế.
친구에게 소포를 부치고 싶은데요.
[Chhin-gu-êghê sôphôrưl puchhigô siphưnđêyô.]
Tôi muốn gửi bưu phẩm cho bạn tôi.
규격 상자에 넣어 포장하시고, 국제 특급 우편 신청서를 작성하세요.
[Kyugyơc sangchaê nơ-ơ phô-chang-hasigô, kucch’ê thưk’ưbuphyơn sinchhơngsơrưl chacs’ơng-hasêyô.]
Xin anh hãy đóng gói vào hộp theo kích cỡ quy định, và khai vào tờ đăng ký dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế (EMS).