Nghe Menu Nghe nội dung
Go Top

Học tiếng Hàn

Dan, Tình yêu duy nhất (5) 얼굴이 반쪽이네

2022-10-03

Mẫu câu trong tuần 

얼굴이 반쪽이네 (Mặt mày trông hốc hác thế)

[eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne]


Phân tích 

Câu dùng để bày tỏ thương xót khi thấy khuôn mặt đối phương tiều tụy, gầy gò, hốc hác, khác với bình thường ở dạng thân mật trống không.


얼굴    khuôn mặt

-이    yếu tố đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu

반쪽     một nửa

이다    

-네    đuôi câu cảm thán ở dạng thân mật


* 얼굴 (khuôn mặt) + -이 (yếu tố đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu) + 반쪽 (một nửa) + 이다 (là) + -네 (đuôi câu cảm thán ở dạng thân mật) = 얼굴이 반쪽이네 (Mặt mày trông hốc hác thế)


Cách diễn đạt    

* Các dạng kính ngữ của câu "Mặt mày trông hốc hác thế"

Mức độ kính trọng
Mẫu câu
Thân mật trống không

얼굴이 반쪽이네 

(eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne)

Thân mật kính trọng

얼굴이 반쪽이네요 

(eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne-yo)


* Ứng dụng mẫu câu "Mặt mày trông hốc hác thế"

Tình huống
Mẫu câu
Ý nghĩa
Thốt lên khi thấy con trai là một cầu thủ bóng đá trở về nhà với khuôn mặt gầy gò sau chuyến huấn luyện dài ngày.

세상에, 얼굴이 반쪽이네. 훈련이 너무 힘들었나 보다!

(se-sang-e, eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne. hul-lyeo-ni neo-mu him-deu-reon-na-bo-da)

Trời ơi, mặt con trông hốc hác thế. Chắc là luyện tập vất vả quá đây mà.

Lo lắng và an ủi chị đồng nghiệp đi làm trở lại với khuôn mặt tiều tụy sau tang lễ của mẹ.

얼굴이 반쪽이네요. 고생 많으셨어요. 

(eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne-yo. go-saeng ma-neu-syeo-sseo-yo)

Mặt chị trông hốc hác thế. Chị vất vả quá.


Lựa chọn của ban biên tập