Stray Kids kỷ niệm 6 năm ra mắt cùng người hâm mộ
2024-03-26
Mẫu câu trong tuần
됐습니다. (Thôi khỏi đi.)
[Dwuet-sum-ni-ta]
Phân tích
Câu nói ở dạng kính trọng, dùng khi bản thân không muốn nhận sự quan tâm, gạt đi đề nghị của đối phương.
되다 được, trở thành
-었 yếu tố thì quá khứ
- 습니다 đuôi kết thúc câu kính trọng.
* 되다 (chợt quên) + -었 (yếu tố thì quá khứ) + - 습니다 (đuôi kết thúc câu kính trọng) = 됐습니다 (Thôi khỏi đi)
Cách diễn đạt
* Cách nói “Thôi khỏi đi” ở các dạng kính ngữ
Mức độ kính trọng | Mẫu câu |
Thân mật | 됐어. (Dwuet-sso) |
Kính trọng thân mật | 됐어요. (Dwuet-sso-yo) |
Kính trọng | 됐습니다. (Dwuet-sum-ni-ta) |
* Áp dụng mẫu câu “Thôi khỏi đi” trong giao tiếp
Ví dụ | Nghĩa |
됐어요, 저 밥 먹었어요. (Dwuet-sso-yo-Jeo-bap-meo-ko-sso-yo) | Thôi khỏi ạ, con đã ăn cơm rồi. - Tình huống: mẹ nói nấu bữa tối cho nhưng bạn đã ăn rồi. |
됐어. (Dwuet-sso) | Thôi khỏi. - Tình huống: từ chối tiếp chuyện người bạn đến tìm gặp để giải thích hiểu lầm. |
됐습니다, 제가 혼자 할 수 있습니다. (Dwuet-sum-ni-ta-Je-ga-hal-soo-i-sseum-ni-ta) | Thôi khỏi ạ. Tôi làm một mình được. - Tình huống: từ chối sự giúp đỡ nhặt lại hồ sơ của người đã chạm vào bạn, làm rơi giấy tờ xuống đất. |
* Một vài cách từ chối nhã ý của người khác
Ví dụ | Nghĩa |
필요 없습니다. (Pil-ro-eop-seum-ni-ta) | Tôi không cần. |
괜찮아요. (Kwuen-chan-na-yo) | Không sao đâu ạ. |
싫어요. (Si-ro-yo) | Tớ không thích. |
* Một số từ vựng về “ly/cốc/chén”
Từ vựng | Ví dụ |
- 잔 (Jan): ly/cốc nhỏ dùng để đựng trà, cà phê hoặc là rượu, bia | - 술잔 (Sul-jjan): chén uống rượu - 찻잔 (Chat-jjan): tách uống trà |
- 컵 (cup): ly/cốc có dung tích lớn hơn “잔” | - 물컵 (Mul-cup): ly/cốc uống nước |
* “잔” và “컵” còn là đơn vị chỉ số đếm của ly cốc. | - 술 한 잔 (Sul-han-jan): một chén rượu - 물 두 컵 (Mul-tu-cup): hai ly nước |
2024-03-26
2016-02-29
2024-03-22