“Sóng gió gia tộc” nổ ra giữa Hybe và Ador trước thềm NewJeans comeback
2024-04-24
Mẫu câu trong tuần
벌써 (Mới đó mà đã)
[peol-sseo]
Phân tích
Câu dùng khi người nói muốn nhấn mạnh một điều gì đó xảy ra nhanh hơn suy nghĩ hay dự đoán ban đầu, đọc lên giọng ở âm thứ hai tạo thành câu hỏi dạng thân mật trống không.
벌써 mới đó mà đã
Cách diễn đạt
* Các dạng kính ngữ của câu "Mới đó mà đã"
Mức độ kính trọng | Mẫu câu |
Thân mật trống không | 벌써? (peol-sseo) |
Thân mật kính trọng | 벌써요? (peol-sseo-yo) |
* Ứng dụng mẫu câu "Mới đó mà đã"
Tình huống | Mẫu câu | Ý Nghĩa |
Khi mẹ hỏi chương trình truyền hình mới chiếu mà đã kết thúc rồi à. | 벌써 끝났어? (peol-sseo kkeun-nat-seo?) | Chương trình mới chiếu mà đã hết rồi à? |
Bạn trả lời mẹ rằng chương trình truyền hình đã kết thúc sớm rồi. | 벌써 끝났어요. (peol-sseo kkeun-nat-seo-yo.) | Chương trình kết thúc sớm rồi ạ. |
Bạn trả lời sếp là nhóm mình đã làm xong sớm việc được giao. | 벌써 끝냈습니다. (peol-sseo kkeun-naet-seum-ni-ta) | Chúng em đã làm xong sớm rồi ạ. |
2024-04-24
2016-03-28
2024-04-24