Bắt chuyện với người khác (Eun Hee-kyung)
2018-05-22
Mẫu câu trong tuần
내 말이 (Thế mới nói)
[nae ma-ri]
Phân tích
Câu dùng khi người nói hoàn toàn đồng ý với quan điểm và suy nghĩ của đối phương ở dạng thân mật trống không.
내 của tôi
말 lời nói
-이 yếu tố đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu
* 내 (của tôi) + 말 (lời nói) + -이 (yếu tố đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu) = 내 말이. (Thế mới nói.)
Cách diễn đạt
* Các dạng kính ngữ của câu "Thế mới nói"
Mức độ kính trọng | Mẫu câu |
Thân mật trống không | 내 말이. (nae ma-ri) 내 말이 그 말이야 (nae ma-ri keu ma-ri-ya) |
Thân mật kính trọng | 제 말이요. (je ma-ri-yo) |
Kính trọng | 제 말이 그 말입니다. (je ma-ri keu ma-rim-ni-ta) |
* Ứng dụng mẫu câu "Thế mới nói"
Tình huống | Mẫu câu | Ý Nghĩa |
Thấy bạn đi làm cuối tuần, bạn bè nhấn mạnh cuối tuần phải được nghỉ ngơi. | 내 말이 그 말이야. (nae ma-ri keu ma-ri-ya) | Ừ, thế mới nói. |
Hàng xóm qua chơi và than vãn tiền điện tăng trong khi kinh tế khó khăn. | 제 말이요. (je ma-ri-yo) | Tôi cũng không hiểu tại sao giá điện suốt ngày tăng nữa. |
Bà lão cùng đứng đợi xe buýt thắc mắc tại sao mãi không có xe. | 제 말이 그 말입니다. (je ma-ri keu ma-rim-ni-ta) | Cháu cũng thắc mắc sao mãi không có xe bà ạ. |
2018-05-22
2024-04-16
2016-03-21