어제부터 머리가 아프고 열이 나요.
[Ơ-chêbuthơ mơriga aphưgô yơri nayô.]
Tôi bị đau đầu và sốt từ ngày hôm qua.
오늘 저녁에 친구들하고 약속이 있는데 술을 마셔도 돼요?
[Ô-nưl chơnyơghê chhin-guđưlhagô yacs’ôghi innưnđê surưl masyơđô tuêyô?]
Tối nay tôi có hẹn với bạn, tôi uống rượu có được không ạ?
저는 담배를 좋아하는데 담배는 피워도 돼요?
[Chơ-nưn tamberưl chôaha-nưnđê tambe-nưn phiuơđô tuêyô?]
Tôi thích hút thuốc, vậy tôi hút có được không?
담배도 피우면 안돼요. 주사실에 가서 주사를 맞고 가세요.
[Tambeđô phiu-myơn an tuêyô. Chusasirê kasơ chusarưl mak’ô kasêyô.]
Anh cũng không được hút thuốc. Anh sang phòng tiêm rồi anh có thể về nhà được.
앗! 저는 주사를 싫어하는데 안 맞으면 안 될까요?
[At! Chơ-nưn chusarưl sirơha-nưnđê an ma-chư-myơn an tuêlk’ayô?]
Ôi, tôi không thích tiêm, không tiêm có được không ạ?
주사를 맞아야 빨리 나으니까 그냥 맞으세요.
[Chusarưl ma-chaya p’alli naư-nik’a kư-nyang ma-chưsêyô.]
Phải tiêm thì mới mau khỏi bệnh nên anh hãy tiêm đi.
그리고 처방전을 써 드릴 테니까 약국에 가서 약을 받으세요.
[Kưrigô chhơbangchơnưl s’ơ tưrilthê-nik’a yack’ughê kasơ yagưl pađưsêyô.]
Tôi sẽ viết đơn thuốc cho anh, anh hãy đến hiệu thuốc để mua nhé.
네, 감사합니다. 안녕히 계세요.
[Nê, kamsahamniđa. Annyơng-hi kyêsêyô.]
Vâng, cám ơn bác sĩ. Xin chào bác sĩ ạ.
아침부터 눈이 아프고 충혈이 되었어요.
[Achhimbuthơ nuni aphưgô chhung-hyơri tuêơs’ơyô.]
Mắt tôi bị đau và đỏ từ buổi sáng.
한 번 봅시다. 요즘 유행하는 눈병이에요.
[Han pơn pôps’iđa. Yô-chưm yuheng-ha-nưn nunp’yơng-i-êyô.]
Để tôi xem nào. Dạo này bệnh đau mắt đang lây lan.
그래요? 내일 부산에 출장을 가야하는데 밖에 나가도 돼요?
[Kưreyô? Neil Pusanê chhulch’ang-ưl kayaha-nưnđê pak’ê nagađô tuêyô?]
Thế ạ? Ngày mai tôi phải đi công tác ở Busan, vậy tôi đi ra ngoài như vậy có được không ạ?
그럼 주말에 우리 집에서 파티를 하는데 친구들을 만나도 돼요?
[Kưrơm chu-marê uri chibêsơ phathirưl ha-nưnđê chhin-guđưrưl mannađô tuêyô?]
Vậy cuối tuần, chúng tôi tổ chức tiệc tại nhà, tôi gặp bạn bè có được không ạ?
이번 눈병은 전염이 잘 돼요. 다른 사람들을 만나면 안돼요.
[Ibơn nunp’yơng-ưn chơnyơmi chal tuêyô. Tarưn saramđưrưl manna-myơn an tuêyô.]
Bệnh đau mắt này dễ lây nhiễm lắm. Chị không được gặp người khác đâu.