Bắt chuyện với người khác (Eun Hee-kyung)
2018-05-22
Mẫu câu trong tuần
얼굴이 반쪽이네 (Mặt mày trông hốc hác thế)
[eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne]
Phân tích
Câu dùng để bày tỏ thương xót khi thấy khuôn mặt đối phương tiều tụy, gầy gò, hốc hác, khác với bình thường ở dạng thân mật trống không.
얼굴 khuôn mặt
-이 yếu tố đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu
반쪽 một nửa
이다 là
-네 đuôi câu cảm thán ở dạng thân mật
* 얼굴 (khuôn mặt) + -이 (yếu tố đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu) + 반쪽 (một nửa) + 이다 (là) + -네 (đuôi câu cảm thán ở dạng thân mật) = 얼굴이 반쪽이네 (Mặt mày trông hốc hác thế)
Cách diễn đạt
* Các dạng kính ngữ của câu "Mặt mày trông hốc hác thế"
Mức độ kính trọng | Mẫu câu |
Thân mật trống không | 얼굴이 반쪽이네 (eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne) |
Thân mật kính trọng | 얼굴이 반쪽이네요 (eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne-yo) |
* Ứng dụng mẫu câu "Mặt mày trông hốc hác thế"
Tình huống | Mẫu câu | Ý nghĩa |
Thốt lên khi thấy con trai là một cầu thủ bóng đá trở về nhà với khuôn mặt gầy gò sau chuyến huấn luyện dài ngày. | 세상에, 얼굴이 반쪽이네. 훈련이 너무 힘들었나 보다! (se-sang-e, eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne. hul-lyeo-ni neo-mu him-deu-reon-na-bo-da) | Trời ơi, mặt con trông hốc hác thế. Chắc là luyện tập vất vả quá đây mà. |
Lo lắng và an ủi chị đồng nghiệp đi làm trở lại với khuôn mặt tiều tụy sau tang lễ của mẹ. | 얼굴이 반쪽이네요. 고생 많으셨어요. (eol-gu-ri ban-jjo-gi-ne-yo. go-saeng ma-neu-syeo-sseo-yo) | Mặt chị trông hốc hác thế. Chị vất vả quá. |
2018-05-22
2024-04-16
2016-03-21