Nghe Menu Nghe nội dung
Go Top

Học tiếng Hàn

Sự phẫn nộ của người mẹ (11) 갔다 올게.

2014-09-08

갔다 올게. (Con đi rồi về bố nhé.)
[Ga-ta-ôl-kê.]

Được dùng khi người đi báo cho người ở lại là mình sẽ đi đâu rồi về.
가다 đi
오다đến/về
-았다 / -았다가 Yếu tố được dùng khi diễn tả một hành động diễn ra sau khi hành động trước hoàn tất, có chức năng giống từ ‘rồi’ khi được dùng ở giữa câu trong tiếng Việt.
-ㄹ게 Đuôi kết thúc câu được dùng để diễn tả mong muốn hoặc ước hẹn của người nói đối với sự việc nào đó trong tương lai.
갔다 올게.Tôi/tớ/mình đi rồi về nhé.


* Đối với người nhiều tuổi hơn hoặc cách thể hiện tôn kính:
갔다 올게요. / 갔다 오겠습니다. Em/cháu/con đi rồi về nhé.
= 다녀올게요. / 다녀오겠습니다. (Động từ 다니다 nghĩa là “đi” để chỉ hành động đi đi về về một nơi cố định nào đó thay vì từ 가다)


* Cách dùng của cấu trúc -았다 / -았다가:
어디 갔다 왔어? Bạn/em (đã/vừa)... đi đâu về thế?
어디 갔다 왔어요? Anh/chị (đã/vừa)... đi đâu về thế ạ?
도서관 갔다가 왔어. Mình vừa đi thư viện về.
친구 만나러 갔다 왔어요. / 친구 만나고 왔어요. Em đi gặp bạn về ạ.


* Những biểu hiện ngôn ngữ khác liên quan với “갔다 올게” :
1. Lời chào người đi : 안녕히 가세요./ 잘 가.
2. Lời chào người ở lại : 안녕히 계세요./ 잘 있어.
3. Khi đi đâu về đến nhà thì chào người ở nhà : 다녀왔습니다./ 왔어.

Sự phẫn nộ của người mẹ (11) 갔다 올게.

Lựa chọn của ban biên tập