Nghe Menu Nghe nội dung
Go Top

Học tiếng Hàn

Tiểu thư xinh đẹp của tôi (4) 어쩔 수 없죠

2015-01-26

어쩔 수 없죠. (Chẳng còn cách nào khác rồi)
[Ma-ưm-te-rô-ha-sip-si-ô]


Được sử dụng trong trường hợp chấp nhận thực tế là không còn hướng giải quyết nào khác.
어쩌다 bằng cách nào đó
(으)ㄹ 수 없죠 không thể
어쩔 수 없죠 Chẳng còn cách nào khác rồi
* 어쩔 수 없다 + đuôi câu ‘죠’ thể hiện sự kính trọng nhưng thân mật

* Cách nói “Chẳng còn cách nào khác” trong các trường hợp:
Khi nói với người nhiều tuổi hơn, thể
hiện sự kính trọng nhất
어쩔 수 없습니다.
Khi nói với người nhiều tuổi hơn, thể
hiện sự kính trọng và thân mật
어쩔 수 없어요.
Khi nói với người bằng hoặc nhỏ
tuổi hơn
어쩔 수 없어./ 어쩔 수 없지.


* Cách nói thể hiện sự tiếc nuối ‘...(으)면 좋을 텐데’
Động từ + (으)면 좋을 텐데: Giá mà làm gì đó thì tốt nhỉ
- 얼굴 보고 가시면 좋을 텐데. Giá mà gặp đuợc quản gia Seo rồi đi thì tốt nhỉ.
- 밥 먹고 가면 좋을 텐데. Giá như anh ăn cơm rồi hãy đi thì tốt nhỉ.
- 모임에 참석하면 좋을 텐데. Giá mà bạn tham dự được buổi hẹn thì tốt.

* Những ý nghĩa khác của ‘얼굴’ khuôn mặt trong tiếng Hàn
1. Dáng vẻ con người : 얼굴 보다 (gặp gỡ)
“Xem mặt” (gặp gỡ người khác giới để tiến tới hôn nhân) trong tiếng Hàn là ‘선을 보다’
2. Nhân vật : 새 얼굴 (gương mặt mới, người mới xuất hiện ở một lĩnh vực nào đó)
3. Danh dự, thể diện : 얼굴이 두껍다 (mặt dày, bộ mặt trơ trẽn không biết xấu hổ)



Tiểu thư xinh đẹp của tôi (4) 어쩔 수 없죠

Lựa chọn của ban biên tập