어서 오세요 (Xin mời)
[Ờ-xơ-ô-sê-yô]Được dùng để mời chào, hoan nghênh ai đó.
어서 nhanh, mau mau
오다 đến, tới
* 오다 + 세요 (dạng mệnh lệnh) = 오세요 (hãy đến, tới)
* Cách hoan nghênh ai đó ở các mức độ kính ngữ
Kính trọng | 어서 오세요. |
Kính trọng thân mật | 어서 와요. |
Thân mật | 어서 와. |
* Sử dụng câu “어서 오세요” theo từng mục đích hội thoại
- Hoan nghênh khách đến cửa hàng (tiệm ăn, cửa hàng bán lẻ...)
VD: 어서 오세요. Mời vào/ Xin mời.
- Hoan nghênh khách đến nhà chơi (Tùy mối quan hệ với khách)
VD: Kính trọng: 어서 오세요. Xin mời vào ạ.
Kính trọng thân mật: 어서 와요. Mời vào.
Thân mật: 어서 와. Vào đi.
- Giục ai đó đến chỗ mình
VD: Gọi người khác lại gần cùng chụp ảnh
Kính trọng: 어서 오세요. Hãy mau tới đây ạ.
Kính trọng thân mật: 어서 와요. Mau tới đây đi.
Thân mật: 어서 와. Mau tới đây đi nào.
* Một số phó từ có nghĩa là “nhanh, mau mau”
어서 (mau, nhanh) | 어서 일어나. Mau dậy đi. 어서 대답해. Trả lời mau. |
얼른 (không kéo dài thời gian, ngay lập tức) |
얼른 가. Đi ngay đi. 얼른 먹어. Ăn nhanh lên. 얼른 할게요. Tôi sẽ làm nhanh. |
빨리 nhanh | 빨리 가. Đi ngay đi. 빨리 먹어. Ăn nhanh lên. 빨리 할게요. Tôi sẽ làm nhanh. |
* Một số câu nói tại cửa hàng bán lẻ hoặc nhà hàng ăn uống
- 어서 오세요. Mời vào.
- 뭐 찾으실 거 있어요? Quý khách muốn tìm mua gì ạ?
- 뭘 도와 드릴까요? Tôi có thể giúp gì ạ?
- 한번 해보세요. Hãy thử một lần xem.
- 한번 입어 보세요. Hãy mặc thử một lần xem. (hàng quần áo)
- 한번 발라 보세요. Hãy bôi thử một lần xem. (hàng mỹ phẩm)
- 주문 도와 드릴까요? Tôi giúp quý khách gọi đồ nhé.