Nghe Menu Nghe nội dung
Go Top

Học tiếng Hàn

Gã khờ (3) 몇 시예요?

2015-07-27

몇시예요? (Mấy giờ rồi?)
[Miệt-si-yề-yố]

Được dùng để hỏi về giờ giấc.
몇 mấy
시 giờ
* 몇 + 시 + (이)에요 dạng thân mật kính trọng của từ 이다


* Cách hỏi giờ với các mức độ kính ngữ
Thân mật몇 시야?
Kính trọng thân mật몇 시예요?
Kính trọng몇 시입니까?


* Thêm trạng từ “Bây giờ” để hỏi “Bây giờ là mấy giờ rồi?”
지금 (Bây giờ) + 몇 (mấy) + 시 (giờ) + 이다 (là)
Thân mật지금 몇시야?
Kính trọng thân mật지금 몇시예요?
Kính trọng지금 몇시입니까?


* Cách nói giờ
Nói giờNói phút
Công thứcSố đếm thuần Hàn + 시 (giờ)Số đếm Hán-Hàn + 분 (phút)
Ví dụMột 한 + 시 = 한 시 Một giờ
Hai 두 + 시 = 두 시 Hai giờ
Ba 세 + 시 = 세 시 Ba giờ
15 십오 + 분 = 15분 15 phút
20 이십 + 분 = 20분 20 phút
30 삼십 + 분 = 30분 30 phút
-Một giờ 15 phút 한시 십오분


-Nói giờ rưỡi: Số đếm + 시 + 반 một nửa, rưỡi
→ 여덟시 반 Tám rưỡi

-Nói giờ kém: Số đếm + 시 + số đếm + 분 + 전 kém
→ 아홉 시 오분 전 Chín giờ kém năm

* Một số cách diễn đạt về thời gian khác :
오전 ban ngày / 오후 ban đêm / 저녁 buổi tối / 밤 đêm / 새벽 rạng sáng
VD) 새벽 두 시 Hai giờ sáng/ 오후 세 시 Ba giờ chiều
오전 일곱 시 Bảy giờ sáng / Chín giờ tối 저녁 아홉 시
밤 열한 시 Mười một giờ đêm

* Diễn đạt mức độ trên hay dưới ngưỡng nào đó :
1) Thời gian/ Tuổi tác + 넘다 vượt quá
- 8시 반 넘었습니다. Hơn tám rưỡi.
- 9시 넘었다. Hơn chín giờ.
- 20살 넘었다. Hơn 20 tuổi.

2) Thời gian/ Tuổi tác + 안 되다 không được
- 8시 반 안됐다. Chưa đến tám rưỡi.
- 9시 안됐다. Chưa đến chín giờ.
- 20살 안됐다. Chưa đến 20 tuổi.

* Cách hỏi thăm người ốm
- 몸은 괜찮으십니까? Trong người không sao chứ?
- 몸은 괜찮아졌어요? Thấy trong người đã đỡ hơn chưa?
- 몸은 좋아졌어요? Thấy trong người đã tốt hơn chưa
- 몸은 좀 어떠세요? Thấy trong người thế nào?
- 요즘 건강은 어떠세요? Dạo này sức khỏe thế nào?


Gã khờ (3) 몇 시예요?

Lựa chọn của ban biên tập