Nghe Menu Nghe nội dung
Go Top

Học tiếng Hàn

Năm đứa trẻ (8) 잘 먹고 잘 살아라

2017-05-29

잘 먹고 잘 살아라 (Cứ sống sung sướng đi)
[Dàl-mợc-cô-dàl-sa-ra-rà]

Là cách nói hàm ý châm chọc, thách thức đối phương sống thoải mái, sung sướng
잘 tốt, giỏi
먹다 ăn
살다 sống
-고 và
잘 먹다 + -고 + 잘 살다 + đuôi câu mệnh lệnh thân mật –아라/어라
→ 잘 먹고 잘 살아라. Hãy ăn tốt và sống tốt nhé. / Cứ sống sung sướng đi.

* Cách nói “ăn tốt và sống tốt”-“잘 먹고 잘 살다”

Khi ở dạng câu mệnh lệnh: Mang hàm ý thách thức đối phương잘 먹고 잘 살아라.
Cứ sống sung sướng đi.
Khi ở dạng câu khẳng định“잘 먹고 잘 살다” = “sống đầy đủ, khá giả”
- Nhận xét về một gia đình giàu có:
저 집 정말 잘 먹고 잘 살아요. (Nhà đó sống khá giả lắm)
- Kể lại trước đây bản thân đã từng sống khá giả:
(lược bỏ “ăn tốt”, sử dụng cụm “sống tốt”-“잘 살다”)
예전에 잘 살았어요. (Tôi đã từng sống sung túc.)
잘 먹고 잘 살다”=“Ăn uống đầy đủ, sống khỏe mạnh, không đau ốm”
- Du học sinh gọi điện thoại về nhà nói với bố mẹ:
잘 먹고 잘 살고 있어요. (Con/em vẫn sống ổn lắm.)


* Phó từ “잘”

잘 = tốt, giỏi (tùy tình huống có thể hiểu theo nhiều cách)
잘 + 먹다 = 잘 먹다 Ăn tốt잘 + 살다 = 잘 살다 Sống tốt
- Khen em bé dễ ăn, không kén ăn:
잘 먹네. Ăn giỏi nhỉ.
- Khen người ăn một loáng là xong:
잘 먹네. Ăn siêu nhỉ.
- Có thể ăn tốt với một loại đồ ăn nào đó:
매운 거 잘 먹어요. Tôi có thể ăn cay tốt.
- Ăn một cách ngon miệng:
잘 먹겠습니다. Tôi sẽ ăn thật ngon miệng.
잘 먹었습니다. Tôi đã ăn rất ngon.
- Sống sung túc, khá giả:
잘 사는 집. Nhà giàu.
- Sống hạnh phúc:
잘 살게요. Chúng tôi sẽ sống hạnh phúc.
- Sống độc lập, mạnh mẽ
남자 없이 잘 살아. Không có đàn ông vẫn sống tốt.

Năm đứa trẻ (8) 잘 먹고 잘 살아라

Lựa chọn của ban biên tập