Nghe Menu Nghe nội dung
Go Top

Học tiếng Hàn

Mặt nạ công tố viên (10) 죄송하지만

2018-01-01

잘못했어 (Tôi sai rồi)
[Dàl-mốt-thét-sờ]

Là câu nói ở dạng thân mật được dùng khi thừa nhận bản thân đã làm sai điều gì hay gây ra lỗi gì
잘못하다 Làm sai
* 잘못하다 + đuôi câu thân mật ở dạng quá khứ -았/었어
→ 잘못했어 Tôi đã sai rồi/ Tôi sai rồi.

* Cách nói “Tôi sai rồi” ở các dạng kính ngữ

Kính trọng잘못했습니다.
Kính trọng thân mật잘못했어요.
Thân mật잘못했어.


* Một số cách nói khác khi bản thân gây ra lỗi lầm

Xin lỗi죄송합니다. Xin lỗi. (kính trọng).
미안해요. Xin lỗi. (thân mật kính trọng)
미안해. Xin lỗi. (thân mật)
Nhận lỗi다 저 때문이에요. Tất cả là tại tôi. (kính trọng thân mật)
다 나 때문이야. Tất cả là tại tôi. (thân mật)
Xin tha thứ용서해주세요. Hãy tha lỗi/ tha thứ cho tôi. (kính trọng)
용서해줘. Hãy tha lỗi/ tha thứ cho tôi. (thân mật)


* Phân biệt “잘못했어” và “잘 못했어”

잘못했어잘 못했어
Cấu tạo잘못하다 làm sai + -았/었어 đã 잘 못하다 làm gì không tốt, không giỏi, không thạo + -았/었어 đã
Ý nghĩaTôi sai rồi.Tôi đã làm không tốt, không giỏi.

Mặt nạ công tố viên (10) 죄송하지만

Lựa chọn của ban biên tập