“Sóng gió gia tộc” nổ ra giữa Hybe và Ador trước thềm NewJeans comeback
2024-04-24
Mẫu câu trong tuần
잘 지냈어요? (Anh khỏe chứ?)
[Jal-ji-ne-so-yô?]
Phân tích
Là câu được dùng thay cho lời chào hỏi khi muốn hỏi thăm người đã lâu không gặp.
잘 suôn sẻ, tốt đẹp
지내다 trải qua
잘 지내다 trải qua (mọi việc) suôn sẻ
* 잘 지내다 + yếu tố thì quá khứ “-었-” + đuôi câu hỏi kính trọng vẫn thể hiện sự thân mật -아/어요?
= 잘 지냈어요? Anh khỏe chứ.
Cách diễn đạt
* Cách nói “Anh khỏe chứ?” ở các dạng kính ngữ
Thân mật (ngang hàng) | 잘 지냈어? |
Thân mật kính trọng | 잘 지냈어요? |
Kính trọng | 잘 지냈습니까? |
* Cách nói tương tự với mẫu câu “Anh khỏe chứ?”
Thầy/cô khỏe chứ ạ? | 잘 계셨어요? |
Thầy/cô đã sống ra sao ạ? | 어떻게 지내셨어요? |
Bạn ổn cả chứ? | 잘 있었어? |
Bạn đã sống ra sao? | 어떻게 지냈어? |
* Cách câu trả lời khi được hỏi “Anh khỏe chứ?”
Tôi vẫn túc tắc sống thôi. | 그럭저럭 지냈어요. |
Tôi vẫn tốt. | 잘 지냈어. |
Tôi sống bình thường. | 그냥 지냈어. |
Tôi rất bận rộn. | 바쁘게 지냈어. |
* Các cách nói khác nhau khi ghép với động từ “지내다”-“trải qua”
Tôi trải qua mùa hè tại Việt Nam. | 베트남에서 여름을 지냈어요. |
Tôi trải qua Tết Trung thu ở Nhật Bản. | 일본에서 추석을 지냈어요. |
Tôi trải qua kỳ nghỉ đông tại quê nhà. | 고향에서 겨울 방학을 지냈어요. |
2024-04-24
2016-03-28
2024-04-24